Quy định tiêu chuẩn thiết kế chung cư cao tầng bạn nên biết

Rate this post

Sở hữu cho mình một căn hộ chung cư đang trở thành xu hướng ở nhiều gia đình trẻ, bởi tính tiện ích, văn minh mà chung cư mang lại. Tuy nhiên, quy định về tiêu chuẩn chung cư cao tầng cũng như các thông số kỹ thuật thì ít ai quan tâm đến mà chỉ tìm hiểu về tiện ích xung quanh, diện tích căn hộ. Cùng Asahi Japan tìm hiểu về tiêu chuẩn thiết kế chung cư cao tầng qua bài viết sau nhé

tieu chuan thiet ke chung cu ban nen biet
Tiêu chuẩn thiết kế chung cư cao tầng

Các tiêu chuẩn thiết kế căn hộ chung cư cao tầng mới nhất

1. Quy định về chiều cao căn hộ chung cư

Hiện nay, khi đi mua nhà chung cư, hầu hết mọi người đều ít quan tâm đến chiều cao tầng nhà chung cư mà chỉ quan tâm đến giá tiền, diện tích, tiện nghi,…. Tuy nhiên, chiều cao của tòa nhà cũng ảnh hưởng lớn đến quá trình sinh hoạt của người dùng.

Quy chuẩn, tiêu chuẩn và văn bản quy phạm pháp luật về nhà ở hiện hành không khống chế chiều cao tối đa đối với căn hộ chung cư mà chỉ quy định chiều cao tối thiểu:

  • Với phòng ở: Không thấp hơn 3 mét
  • Với phòng bếp, vệ sinh: Không thấp hơn 2,4 mét
  • Với tầng hầm, tầng nửa hầm và tầng kỹ thuật: Không thấp hơn 2 mét
  • Đối với các phòng ở trong ký túc xá sử dụng giường tầng, chiều cao thông thủy không nhỏ hơn 3,3m. Trong trường hợp này chiều rộng thông thủy của phòng không được nhỏ hơn 3,3m.
  • Tầng lửng không được tính vào số tầng công trình. Tầng tum không vượt quá 30% diện tích sàn mái, tầng lửng không vượt quá 65% diện tích tầng bên dưới.

2.  Quy định về diện tích căn hộ chung cư

Thông tư số 21/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà chung cư. Cụ thể quy định:

Theo Quy chuẩn ban hành kèm theo Thông tư này, diện tích sử dụng tối thiểu của căn hộ chung cư không được nhỏ hơn 25m2 (phòng ngủ 9m2) và có tối thiểu 01 phòng ở, 01 khu vệ sinh.

thiet ke
Quy định diện tích căn hộ có diện tích tối thiểu không nhỏ hơn 25m2
Đối với dự án nhà ở thương mại, phải đảm bảo tỷ lệ căn hộ chung cư có diện tích nhỏ hơn 45m2 không vượt quá 25% tổng số căn hộ chung cư của dự án.

3. Tiêu chuẩn về chiếu sáng chung cư

  • Căn hộ có 2 phòng đến 3 phòng ngủ: cho phép một phòng không có chiếu sáng tự nhiên.
  • Căn hộ có từ 4 phòng trở lên: cho phép hai phòng không có chiếu sáng tự nhiên.
  • Cửa sổ các phòng từ tầng 9 trở lên chỉ được làm cửa lật hoặc cửa trượt
  • Tiêu chuẩn thiết kế nhà ở đối với căn hộ không có ban công hoặc logia, phải bố trí tối thiểu một cửa sổ ở tường mặt ngoài nhà có kích thước lỗ mở thông thủy không nhỏ (600 x 600)mm phục vụ cứu nạn, cứu hộ.

4. Tiêu chuẩn về hành lang chung cư

Theo thông tư 31/2016/TT-BXD được Bộ xây dựng ban hành có quy định rõ về phân hạng nhà chung cư, quy định hành lang chung cư như sau:

  • Đối với các căn hộ được phân hạng A (căn hộ cao cấp) hành lang căn hộ phải đạt tối thiểu 1,8 m
  • Đối với các loại căn hộ hạng B thì hành lang căn hộ tối thiểu phải rộng 1,5 m
  • Trường hợp hạng C đáp ứng đầy đủ các yêu cầu để được phân hạng nhưng không đủ điều kiện để được phân hạng A, B.
  • Có hệ thống camera an ninh giám sát nghiêm ngặt mỗi hành lang, bảo vệ các lối ra vào 24/24h.
quy dinh tieu chuan thiet ke can ho chung cu
Quy định tiêu chuẩn hành lang chung cư

5. Tiêu chuẩn về thang máy chung cư

  • Đối với chung cư từ 6 tầng trở lên phải có ít nhất 1 thang máy, còn chung cư có từ 9 tầng trở lên phải có từ 2 tháng máy.
  • Nhà chung cư cao hơn 50m, bắt buộc trong mỗi khoang cháy cần phải có thang máy để đảm bảo cho quá trình phòng cháy chữa cháy.
  • Thông thường, mỗi thang máy có sức nâng không nhỏ hơn 400kg. Tuy nhiên, nếu căn hộ chung cư nào có 1 thang máy thì phải lắp thang có sức nâng không nhỏ hơn 600kg.
  • Chiều rộng của thang máy chở người cần được bố trí sao cho phù hợp với tiêu chuẩn. Đồng thời, thang máy cũng phải trang bị đầy đủ các chức năng, thiết bị chống kẹt, bộ cứu hộ…

6. Tiêu chuẩn về tầng hầm, bãi đậu xe

  • Tiêu chuẩn chung cư đối với chỗ đỗ xe:
  • Nhà ở thương mại: cứ 100m2 diện tích sử dụng căn hộ phải bố trí ít nhất 20m2 chỗ để xe.
  • Nhà ở xã hội: Cứ 100m2 diện tích sử dụng căn hộ phải bố trí ít nhất 12m2 chỗ để xe
  • Chỗ để ô tô: được tính từ 4 – 6 hộ có 1 chỗ để xe với tiêu chuẩn diện tích là 25m2/xe.
  • Chỗ để mô tô, xe máy: mỗi hộ được tính 2 xe máy, tiêu chuẩn diện tích là 2.5 – 3m2/xe
  • Chỗ để xe đạp: mỗi hộ được tính 1 xe đạp, tiêu chuẩn diện tích là 0.9m2/xe.
  • Tiêu chuẩn tầng hầm
  • Chiều cao tối thiểu:2.2m, có ít nhất 2 lối cho xe ra, vào.
  • Độ dốc của hầm không lớn hơn 15% so với chiều sâu, độ dốc thẳng và đường dốc cong là 17%
  • Lối ra vào cần được thông ra ngoài đường chính, không được thông ra phía hành lang
  • Số lượng lối ra vào không được ít hơn 2 và có kích thước không được nhỏ hơn 0.9 x 1.2m
  • Phải có thang máy xuống tới tầng hầm
  • Nền và vách hầm cần đổ bê tông cốt thép có độ dày là 20cm. Mục đích chính là không để nước ngầm hoặc nước thải từ các nhà lân cận thấm vào.

7. Tiêu chuẩn về phòng cháy chữa cháy chung cư

Một số nguyên tắc về an toàn PCCC trong tiêu chuẩn thiết kế nhà cao tầng trên thế giới:

  • Tiêu chuẩn nhà ở chiều cao từ 40 tầng trở lên, nhà công nghiệp từ 25 tầng trở lên phải thiết kế một tầng cứu nạn. Ít nhất 50% tổng diện tích sàn cứu nạn phải được dành là nơi cứu nạn.
  • Hệ thống dò tìm báo cháy được chia làm 2 loại dựa trên khái niệm mô tả (loại 1) và thực hiện (loại 2). Sự khác biệt giữa 2 hệ thống này là khi hệ thống dò tìm báo cháy được kích hoạt tại 1 điểm bất kỳ thì toàn bộ hệ thống báo cháy sẽ kêu. Đối với loại hệ thống thứ 2, khi hệ thống dò tìm được kích hoạt chỉ có hệ thống báo cháy ở sàn cháy, 1 sàn phía dưới và 2 sàn phía trên được kích hoạt.
  • Tính tin cậy của thang thoát hiểm và thang máy thoát hiểm.v.v…

Xem thêm: Tìm hiểu về tần suất bảo trì bảo dưỡng hệ thống PCCC tại các tòa nhà 

8. Tiêu chuẩn về xử lý nước thải, cấp thoát nước

  • Có nguồn nước dự trữ chữa cháy cho hệ thống nước chữa cháy đảm bảo tiêu chuẩn nhà cao tầng.
  • Nhà cao hơn 50 mét cần có họng nước chữa cháy cho lực lượng chức năng hỗ trợ ở mỗi tầng khi có sự cố. Căn hộ xa nhất của cần phải nằm trong phạm vi 45 mét tính từ họng nước chữa cháy.
  • Với nhà cao trên 50 mét thì phải đảm bảo lưu lượng nước chữa cháy lớn hơn 4 họng nước, mỗi họng chứa khoảng 2,5 L/S khi có cháy xảy ra. Mỗi tầng phải có ít nhất 2 họng nước.
  • Bể xử lý nước thải cần đặt an toàn, ở vị trí thuận lợi, đủ điều kiện để xử lý hút thải, mang tính chịu lực, không dễ bị nứt thấm, rò rỉ.

Trên đây là những tiêu chuẩn về thiết kế chung cư cao tầng mới nhất, hi vọng những kiến thức này sẽ giúp bạn nắm vững khi có dự định mua nhà chung cư trong thời gian tới.