Hiện nay, chưa có nhiều người phân loại căn hộ chung cư một cách rõ ràng. Trong bài viết này, đơn vị quản lý tòa nhà Nhật Bản Asahi japan sẽ thống kê cũng như đưa ra chi tiết các loại hình căn hộ chung cư để bạn có thể dễ dàng phân biệt và lựa chọn cho mình loại hình phù hợp với nhu cầu.
I. Thế nào là căn hộ, chung cư?
Căn hộ, chung cư là 2 từ đồng nghĩa và đều dùng để mô tả về nơi cư trú của cư dân trong tòa nhà cao tầng. Trong đó, mỗi tầng sẽ có một lượng căn nhà nhất định và mỗi căn là một đơn vị.
Tuy nói vậy nhưng căn hộ và chung cư vẫn có sự khác biệt:
- Căn hộ là tổ hợp bất động sản được chia thành các khu riêng lẻ để bán. Quyền sở hữu của gia chủ gồm lợi ích một số tài sản được kiểm soát bởi ban quản lý căn hộ.
- Căn hộ còn biểu thị cho một đơn vị dân cư hoặc một phần trong tòa nhà. Căn hộ thường có cấu trúc đơn giản gồm (phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp và phòng vệ sinh).
Chung cư là những khu nhà ở có từ 2 tầng trở lên, nhiều căn hộ, có lối, phần sở hữu, lối đi riêng và cầu thang, hệ thống hạ tầng sử dụng chung cho các gia đình, cá nhân, tổ chức. Các tòa chung cư thường thuộc sở hữu của một đơn vị duy nhất và chỉ được sử dụng cho mục đích cho thuê.
II. Tiêu chí phân loại căn hộ nhà chung cư
Các tiêu chuẩn để phân loại nhà chung cư được quy định rõ ràng tại điều 5 trong thông tư 31/2016/TT-BXD của nhà nước:
- Nhóm tiêu chuẩn quy hoạch – kiến trúc
- Nhóm tiêu chuẩn hệ thống, thiết bị kỹ thuật
- Nhóm tiêu chuẩn dịch vụ, hạ tầng xã hội
- Nhóm tiêu chuẩn chất lượng, quản lý, vận hành
Dựa theo những tiêu chuẩn trên, nhà nước đã phân loại căn hộ chung cư thành 3 hạng mục (A, B và C).
Ngoài việc lựa chọn căn hộ dựa vào giá cả, vị trí, tiện ích thì cũng nên biết các tiêu chí phân loại khác (cơ sở vật chất, đơn vị quản lý tòa nhà, quản lý chung cư,…). Viết được sẽ giúp bạn bảo vệ được lợi ích của mình, tương xứng với số tiền bỏ ra.
III. Các loại căn hộ chung cư (dựa theo 4 nhóm tiêu chí)
Dưa theo 4 nhóm tiêu chí, nhà nước phân chung cư thành 3 hạng A, B, C.
1. Chung cư cao cấp – Hạng A
Một chung cư được đánh giá xếp hạng A phải đáp ứng được các tiêu chí:
Quy hoạch – kiến trúc:
- Vị trí: có hệ thống giao thông thuận tiện, cách đường chính (cấp đô thị, cấp khu vực) dưới 0,5 km; có thể tiếp cận các phương tiện giao thông công cộng đô thị (bến đỗ, trạm dừng xe bus, tàu điện ngầm, tàu điện trên cao) trong phạm vi dưới 0,5 km.
- Mật độ xây dựng (diện tích chiếm đất công trình): không vượt quá 45%
- Sảnh căn hộ: sảnh chính khu nhà căn hộ được bố trí độc lập với lối vào khu vực để xe, khu dịch vụ, khu thương mại và các khu vực công cộng khác. Có quầy lễ tân và khu vực bố trí bàn ghế tiếp khách.
- Hành lang: hành lang căn hộ phải có chiều rộng tối thiểu 1,8m
- Diện tích căn hộ: bình quân diện tích sử dụng căn hộ trên sổ các phòng ngủ tối thiểu là 35m2
- Phòng vệ sinh: Bình quân tổng số phòng vệ sinh trên tổng số phòng ngủ > 0,7
- Thang máy: mỗi thang máy đều phải phục vụ tối đa không quá 40 căn hộ
- Chỗ để xe: tối thiểu mỗi căn hộ phải có 01 chỗ để ô tô (có mái che).
Hệ thống – thiết bị kỹ thuật:
- Cấp điện: có máy phát điện dự phòng đầy đủ công suất và hệ thống cấp điện đảm bảo cho sinh hoạt trong tòa nhà và hoạt động của các thiết bị chiếu sáng chung của căn hộ khi mất điện lưới hoặc nguồn cấp điện bình thường khác của tòa nhà bị hỏng hóc.
- Cấp nước: dung tích bể chứa nước sinh hoạt đảm bảo cho các căn hộ trong tòa nhà tối thiểu đạt 1.600 lít (đảm bảo cấp 200 lít/người/ngày đêm trong 2 ngày).
- Thông tin liên lạc: có hệ thống cung cấp dịch vụ truyền hình cáp, mạng điện thoại, internet tốc độ cao đến từng căn hộ.
- Phòng cháy chữa cháy: có hệ thống, thiết bị báo và chữa cháy tự động khu vực công cộng, trong căn hộ.
Dịch vụ, hạ tầng xã hội:
- Thương mại: có khu trung tâm thương mại hoặc siêu thị trong bán kính 1km.
- Thể thao: có 2 trong các tiện ích phục vụ thể thao (phòng tập gym, bể bơi, sân tennis hoặc các sân thể thao khác nằm trong tòa nhà hoặc trong tổng thể quy hoạch hoặc trong bán kính 200m).
- Sân chơi: có sân chơi riêng dành cho trẻ em và cư dân dân trong tổng thể khu quy hoạch hoặc trong bán kính 200m
- Y tế: có bệnh viện hoặc phòng khám trong bán kính 0,5 km.
- Giao dục: có trường mầm non và trường tiền học trong bán kính 0,5 km.
Chất lượng, quản lý vận hành:
- Chất lượng:
-
- Thang máy, đèn chiếu sáng công cộng, máy bơm, máy phát điện, thiết bị báo và chữa cháy và các thiết bị khác.
- Trường hợp các thiết bị hết thời hạn bảo hành thì không quá 10 năm kể từ thời điểm hết hạn để được kiểm định đảm bảo chất lượng, vận hành tốt, công trình được hoàn thiện đạt chất lượng cao.
- Quản lý và vận hành: có đơn vị quản lý chung cư cao cấp chuyên nghiệp, thường xuyên dọn dẹp sạch sẽ, hút bụi các khu vực công cộng, chăm sóc cây cảnh, sân vườn, đường nội bộ đảm bảo vệ sinh sạch đẹp.
- Bảo vệ an ninh: có bảo vệ, hệ thống camera kiểm soát trong bãi đỗ xe, sảnh, hành lang, cầu thang, được kiểm soát bằng thẻ từ, vân tay,…
>>>||Xem thêm: Dịch vụ quản lý chung cư cao cấp tiêu chuẩn nhật bản
2. Chung cư trung cấp – Hạng B
Cũng giống như chung cư cao cấp – Hạng A, chung cư trung cấp – Hạng B cũng được phân loại dựa theo 4 nhóm tiêu chí:
Quy hoạch – kiến trúc:
- Vị trí: có hệ thống giao thông thuận tiện, cách đường chính (cấp đô thị, cấp khu vực) dưới 0,5 km; có thể tiếp cận các phương tiện giao thông công cộng độ thị (trạm dừng xe bus, tàu điện ngầm, tàu cao tốc, tàu điện trên cao) trong phạm vi dưới 1km.
- Mật độ xây dựng (diện tích chiếm đất công trình): không quá 55%
- Sảnh căn hộ: sảnh chính khu căn hộ được bố trí độc lập với lối đi vào khu vực để xe, khu vực dịch vụ, thương mại và các khu vực công cộng khác.
- Hành lang: phải có chiều rộng tối thiểu 1,5m.
- Diện tích căn hộ: bình quân diện tích sử dụng căn hộ trên sổ các phòng ngủ tối thiểu 30m2
- Phòng vệ sinh: bình quân tổng số phòng vệ sinh/ tổng số phòng ngủ >0,5
- Thang máy: mỗi thang máy phục vụ tối đa không quá 50 căn hộ.
- Chỗ để xe: tối thiểu 2 căn hộ phải có 1 chỗ để ô tô (có mái che)
Hệ thống – thiết bị kỹ thuật:
-
- Cấp điện: có các máy phát điện dự phòng đủ công suất và hệ thống cấp điện đảm bảo cho hoạt động của các thiết bị, chiếu sáng chung của căn hộ khi mất điện lưới hoặc nguồn cấp điện bình thường khác của tòa nhà bị hỏng.
- Cấp nước: dung tích bể chứa sinh hoạt cho căn hộ/ tổng số các căn hộ tối tiểu đạt 1.200 lít (đảm bảo cung cấp 150 lít/người/ngày đêm trong 2 ngày).
- Thông tin, liên lạc: có hệ thống cung cấp dịch vụ truyền hình cáp, mạng điện thoại, internet tốc độ cao đến từng căn hộ.
- Phòng cháy chữa cháy: có hệ thống, thiết bị báo và chữa cháy tự động khu vực công cộng
Dịch vụ, hạ tầng xã hội:
- Thương mại: có khu trung tâm thương mại hoặc siêu thị trong bán kính 1,5 km
- Thể thao: có 01 trong các tiện ích phục vụ thể thao (phòng tập gym, bể bơi, sân tennis hoặc các sân thể thao khác dành riêng cho cư dân tòa nhà hoặc nằm trong công trình tổng thể khu quy hoạch bán kính 500m
- Sân chơi: có sân chơi riêng dành cho trẻ em và cư dân dành hoặc trong tổng thể quy hoạch bán kính 500m
- Y Tế: có bệnh viện hoặc phòng khám trong bán kính 1 km
- Giáo dục: có trường mầm non và trường tiểu học trong bán kính 1 km
Chất lượng, quản lý vận hành:
- Chất lượng:
- Thang máy, đèn chiếu sáng công cộng, máy bơm, máy phát điện, thiết bị báo chữa cháy và các thiết bị khác.
- Trường hợp các thiết bị hết thời hạn bảo hành thì không quá 10 năm kể từ thời điểm hết hạn và phải được kiểm định đảm bảo chất lượng, vận hành tốt, công trình được hoàn thiện đạt chất lượng cao.
- Quản lý vận hành: có đơn vị quản lý chung cư cao tầng chuyên nghiệp
- Bảo vệ an ninh: có bảo vệ, hệ thống camera kiểm soát trong bãi đỗ xe, sảnh, hành lang, cầu thang.
>>>||Xem thêm: Dịch vụ quản lý chung cư cao tầng, mô hình quản lý hiệu quả
3. Chung cư bình dân – Hạng C
Chung cư bình dân – Hạng C là nhà chung cư đáp ứng đủ các yêu cầu để được phân hạng theo quy định tại khoản 02 điều số 03 của thông tư số 31/2016/TT-BXD.
Tuy nhiên, những chung cư này còn không đủ tiêu chí để công nhận để xếp hạng A và B theo quy định tại khoản 01, 02.
IV. 7 loại hình căn hộ chung cư phổ biến
Dưới đây là 7 loại hình căn hộ chung cư phổ biến. Thử xem bạn biết được bao nhiêu loại trong số 7 loại hình này.
1. Căn hộ thông thường
Có thiết kế đơn giản phù hợp với những người có lối sống giản dị và không cần không gian sống quá rộng. Căn hộ có cấu trúc đơn giản (phòng ngủ, phòng khách, phòng bếp, nhà vệ sinh).
2. Căn hộ Studio
Loại hình căn hộ này được thiết kế để phục vụ cho học sinh, sinh viên hay những người độc thân thích sống một mình. Bên trong căn hộ là không gian không có vách ngăn nhưng vẫn có đầy đủ các công ngăn cơ bản (phòng ngủ, phòng khách, phòng bếp, khu vực nhà vệ sinh).
3. Căn hộ officetel
Officetel là loại hình căn hộ đa năng như nhà ở, khách sạn hay văn phòng. Diện tích căn hộ khoảng 20m2 – 50m2. Có đầy đủ tiện nghi (phòng ngủ, nhà bếp, phòng tắm, nội thất cơ bản để làm việc).
>>>||Xem thêm: Cách tính phí bảo trì căn hộ chung cư chính xác cần biết
4. Shophouse
Thường được gọi với tên khác là căn hộ thương mại shophouse. Đây là loại hình đặc biệt, sự kết hợp giữa kiến trúc nhà ở với cửa hàng kinh doanh.
Căn hộ shophouse thường nằm ở tầng trệt của các dự án nhà phố thương mại, số lượng có hạn và diện tích lớn hơn căn hộ thông thường nên thường có giá cao.
5. Căn hộ penthouse
Penthouse là những căn hộ tọa lạc trên tầng cao nhất của tòa nhà. Có tường bao quanh nhưng không chiếm toàn bộ phần mái và có ít nhất 2 tầng ở trên.
Căn hộ penthouse nằm ở vị trí tầng cao nhất của một tòa nhà hoặc cao ốc.
>>>||Xem thêm: kinh nghiệm nhận nhà chung cư cần nắm rõ chi tiết nhất
6. Căn hộ Duplex
Duplex là những căn hộ thông tầng, có chiêu cao từ 2 tầng trở lên và thường nằm ở tầng cao nhất của tòa nhà. Cầu thang sẽ được thiết kế ngay bên trong căn hộ, với thiết kế độc đáo sử dụng chất liệu kính ở mặt ngoài để tối đa góc nhìn. So với các loại căn hộ thông thường thì căn hộ Duplex sẽ có giá cao hơn rất nhiều.
7. Căn hộ Sky Villa
Sky Villa là sự hòa trộn giữa thiết kế của một căn biệt thự với một căn hộ hạng sang có không gian sống rộng, tiện nghi như một biệt thự nghỉ dưỡng. Căn hộ sky Villa sẽ có bể bơi ngoài trời, sân vườn, cây xanh.
Lời kết
Bài viết trên là những chia sẻ của Asahi Japan về những tiêu chí phân loại căn hộ chung cư cũng như các loại hình căn hộ phổ biến. Asahi Japan mong rằng những kiến thức này sẽ giúp ích được bạn trong thời gian tới.
||Thông tin liên hệ:
- Trụ sở chính: T.18 Tòa nhà Center Building, 1 Nguyễn Huy Tưởng, Thanh Xuân, Hà Nội
- Điện thoại (Phone): 0918.650.033
- Website: https://asahijapan.com/
||Xem thêm bài viết khác:
- Quy định về quỹ bảo trì nhà chung cư với chủ đầu tư, cư dân
- Quy định nuôi chó mèo trong chung cư, có được nuôi không?
- Mẫu Nội quy quản lý nhà chung cư gồm những quy định gì?